Bẫy hơi | Steam trap – Bẫy hơi thông dụng và cách lựa chọn bẫy hơi phù hợp

Bẫy hơi tên tiếng anh là Steam Trap hay thường được biết đến với tên gọi khác là cốc ngưng hơi. Bẩy hơi là một loại van tự động dùng để lọc hơi nước ngưng tụ hoặc không khí không ngưng tụ ngoài hơi nước mà không để rò rỉ hơi nước ra ngoài và ngoài ra bẩy hơi có tác dụng điều chỉnh và kiểm soát tốc độ hơi nước trong đường ống một cách hiệu quả.

Trong các ngành công nghiệp, hơi nước được sử dụng sưởi ấm hoặc làm động lực cung cấp năng lượng cơ học vì vậy đễ tránh lãng phí hơi nước và sử dụng hơi nước hiệu quả người ta thường dùng bẩy hơi.

1. Tại sao lại phải lắp bẩy hơi

Hơi nước được hình thành khi nước bốc hơi tạo thành khí. Để quá trình hóa hơi xảy ra, các phân tử nước phải được cung cấp đủ năng lượng mà các liên kết giữa các phân tử (liên kết hydro, v.v.) bị phá vỡ. Năng lượng này được cung cấp để chuyển đổi chất lỏng thành chất khí được gọi là ‘nhiệt ẩn’.

Các quy trình gia nhiệt dựa trên hơi nước sử dụng nhiệt ẩn và truyền nó sang một hệ thống nhất định. Khi công việc hoàn thành hơi nước bị mất nhiệt ban đầu xảy ra hiện tượng ngưng tụ.  Khi bị ngưng tụ thì sẽ mất đi tính năng tải nhiệt và năng lượng của dạng hơi nước. Do đó, hiệu suất của việc sưởi ấm sẽ bị ảnh hưởng nếu hơi nước ngưng tụ không được loại bỏ sớm khỏi đường ống,

2. Các loại bẫy hơi

Bẫy hơi được chia làm 3 loại chính dựa vào nguyễn lý hoạt động của chúng:

a. Bẫy hơi nhiệt động

Có hai loại bẫy hơi nhiệt động: Bẩy hơi đồng tiền và bẩy hơi piston. Bẫy hơi nhiệt động hoạt động nhờ sử dụng sự khác biệt về tốc độ giữa hơi nước chuyển động nhanh và nước ngưng chuyển động chậm hơn

b. Bẫy hơi nhiệt tĩnh

Bao gồm bi-kim loại, áp suất cân bằng và bẫy nhiệt giãn nở. Bẫy nhiệt hoạt động bằng cách sử dụng sự chênh lệch nhiệt độ giữa nước ngưng  với nhiệt độ hơi nước và nước ngưng làm mát phụ (hoặc không khí ở nhiệt độ thấp)

c. Bẫy hơi cơ

Bẫy hơi cơ học gồm bẩy hơi phao tự do, bẩy phao đòn bẩy và bẫy gầu ngược. Bẫy hơi cơ  hoạt động dựa trên sự khác nhau về tỷ trọng giữa hơi nước (hoặc không khí) và nước ngưng.

3. Cách lựa chọn bẫy hơi

Khi chọn bẫy hơi, bạn không thể chỉ chọn từ khối lượng xả tối đa. Cần đặc biệt chú ý:” Không bao giờ được phép sử dụng bẫy hơi chỉ dựa trên đường kính ống.” Nó phải được lựa chọn theo nguyên tắc lựa chọn bẫy và các điều kiện cụ thể của hệ thống ngưng tụ. Nói chung, nó nên được lựa chọn theo ba khía cạnh sau đây.

Đầu tiên, lựa chọn và xác định loại bẫy hơi theo thiết bị gia nhiệt và yêu cầu thoát nước ngưng tụ.

Đối với thiết bị gia nhiệt cần tốc độ gia nhiệt nhanh nhất và kiểm soát nhiệt độ gia nhiệt nghiêm ngặt, phải giữ trong thiết bị gia nhiệt không để nước ngưng tụ có thể tích tụ. Chừng nào còn nước thì phải rút cạn. Tốt nhất nên chọn bẫy hơi cơ học có thể thoát nước bão hòa. . Vì là bẫy thoát nước khi có nước nên nó có thể loại bỏ kịp thời những hậu quả xấu do tích tụ nước trong thiết bị, nhanh chóng cải thiện và đảm bảo hiệu quả sưởi ấm theo yêu cầu của thiết bị.

Đối với thiết bị gia nhiệt có bề mặt gia nhiệt lớn và không yêu cầu kiểm soát tốc độ gia nhiệt và nhiệt độ gia nhiệt nghiêm ngặt, có thể cho phép tích tụ nước, chẳng hạn như thoát nước gia nhiệt bằng hơi nước, thoát nước đường ống dẫn nhiệt, v.v. Tốt nhất nên chọn bẫy hơi ổn nhiệt .

Đối với đường ống truyền tải hơi nước áp suất trung bình và thấp, nước ngưng tụ sinh ra trong đường ống phải được loại bỏ nhanh chóng và triệt để, nếu không rất dễ gây ra tai nạn búa nước. Hàm lượng nước trong hơi tăng lên làm giảm nhiệt độ của hơi, không đáp ứng được yêu cầu quá trình của thiết bị hơi. Vì vậy, bẫy hơi cơ học là sự lựa chọn tốt nhất cho đường ống dẫn hơi áp suất trung bình và thấp.

Thứ hai, theo áp suất làm việc lớn nhất và nhiệt độ làm việc lớn nhất của thiết bị hơi, xác định áp suất danh định của bẫy hơi và vật liệu làm thân van; xác định phương thức kết nối và cách lắp đặt của bẫy hơi.

Áp suất danh nghĩa của bẫy hơi thường được chia thành: 0,6Mpa, 1,0Mpa, 2,0Mpa, 0,6Mpa, 2,5Mpa, 4,0Mpa, 5,0Mpa. Khi lựa chọn, áp suất danh định của bẫy hơi không được thấp hơn áp suất làm việc lớn nhất của thiết bị sử dụng hơi. Đồng thời, vật liệu của thân van được lựa chọn theo áp suất danh định của bẫy, nhiệt độ làm việc tối đa và môi trường lắp đặt. Áp suất định mức≤1.0Mpa, sử dụng gang hoặc thép đúc cacbon; Áp suất định mức﹥1.0Mpa, sử dụng thép đúc cacbon hoặc thép đúc hợp kim.

Nhiệt độ làm việc tối đa của bẫy hơi được xác định tùy theo lượng hơi được sử dụng bởi thiết bị sử dụng hơi và việc lựa chọn không được thấp hơn nhiệt độ của hơi được sử dụng.

Bẫy hơi có hai phương pháp lắp đặt là ngang và dọc, được xác định bởi vị trí kết nối của đường ống dẫn và bẫy hơi. Các phương pháp kết nối của bẫy hơi bao gồm ren, mặt bích, hàn, kẹp đối đầu, v.v., phải được xác định theo áp suất làm việc cao nhất, nhiệt độ làm việc cao nhất của bẫy hơi và yêu cầu của bộ phận kết nối tương ứng của hơi. sử dụng thiết bị.

Cuối cùng, lựa chọn và xác định các thông số hoạt động của bẫy hơi theo kích thước của dịch chuyển.

Ngoài các thông số như áp suất và nhiệt độ của bẫy hơi phải phù hợp với điều kiện của thiết bị sử dụng, thì lưu lượng thoát nước của bẫy hơi dưới sự chênh lệch áp suất khác nhau là một yếu tố quan trọng trong việc lựa chọn bẫy hơi. Nếu thể tích thoát nước của bẫy hơi đã chọn quá nhỏ, tất cả nước ngưng tụ đã đến bẫy không thể được loại bỏ kịp thời, điều này sẽ cản trở nước ngưng chảy trở lại, cuối cùng sẽ gây tắc nghẽn và làm giảm đáng kể hiệu quả sưởi ấm thiết bị. Ngược lại, việc chọn bẫy hơi có dịch chuyển lớn sẽ làm van bị mòn sớm và không đóng được. Khi thân van tăng lên, chi phí chế tạo của nó cũng sẽ tăng lên, điều này không kinh tế. Do đó, lượng nước ngưng sinh ra trong thiết bị hoặc đường ống phải được đo hoặc tính toán chính xác theo công thức tính toán để tạo điều kiện cho việc lựa chọn bẫy hơi chính xác.

Do đó, khi xác định thể tích thoát nước của bẫy hơi, hệ số an toàn” hệ số an toàn K” cần được xác định theo đặc tính của các thiết bị sử dụng hơi nước khác nhau và hình thức phóng điện của bẫy. Nói chung, nó nên được tính như sau:

Khối lượng thoát nước hàng giờ của bẫy=khối lượng nước ngưng tụ hàng giờ của thiết bị hoặc đường ống× hệ số an toàn K. Hệ số an toàn K=2~4 cho các thiết bị sử dụng hơi nước khác nhau.

——————————————-

CÔNG TY CỔ PHẦN TOA VIỆT NAM

Địa chỉ:

🔹 Trụ sở chính (HN): Tầng 2, TTTM Mê Linh Plaza, KM8, Cao tốc Bắc Thăng Long – Nội Bài, Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội.

🔹 Trụ sở TP.HCM: 350/54/35 D45 Lê Đức Thọ, Phường 6, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

Hotline: 0356.357.669 (Mr. Trung) | HCM: 0906.721.912 (Mr. Phúc)

Điện thoại: HN: 0243 200 2411 | HCM: 0283 895 2169

Website: www.t-o-a.vn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *